[FD's BlOg] - Trong loạt bài grammar review này, mình sẽ cùng các bạn ôn tập cũng như tổng hợp lại những kiến thức từ cơ bản đến nâng cao của ngữ pháp tiếng Anh. Ở phần trước chúng ta đã ôn tập về hình thức và chức năng của tính từ, phần tiếp theo này chúng ta tiếp tục xem xét đến thể so sánh của tính từ. Mời các bạn cùng theo dõi.
Hình thức của so sánh hơn(comparative) và so sánh nhất(superlative) :
1. Đối với từ chỉ có 1 âm tiết:
So sánh hơn : + -er
So sánh nhất: + -est
Ví dụ:
Tall, taller, tallest
2. Từ có 1 âm tiết cấu tạo bởi: phụ âm + nguyên âm đơn + phụ âm:
Chúng ta gấp đôi phụ âm cuối rồi mới thêm er hoặc est vào cuối
Ví dụ:
Fat, fatter, fattest
Big, bigger, biggest
Sad, sadder, saddest
3. Từ có 2 âm tiết:
Các từ tận cùng bởi: -y, -ly, -ow, -le, -er, -or, -ure
So sánh hơn: chúng ta có thể thêm er vào cuối từ hoặc thêm more vào phía trước từ đó
So sánh nhất: chúng ta có thể thêm est vào cuối từ hoặc thêm most vào phía trước từ đó
Trong trường hợp này cả hai cách dùng trên đều đúng
Ví dụ:
Happy, happier/more happy, happiest/most happy
Yellow, yellower/more yellow, yeloowest/most yellow
Simple, simpler/more simple, simplest/most simple
Tender, tenderer/more tender, tenderest/most tender
Các bạn chú ý là nếu mình không chắc chắn thì cứ more/most + adjectives cho nó an toàn nhé.
Và một điều chú ý nữa là đối với một số tính từ tận cùng bằng “-y” như: happy, pretty, busy, sunny, lucky…, chúng ta phải thay “-y” bằng “ier” hoặc “iest” trong so sánh hơn hoặc so sánh nhất đó nha.
Ví dụ:
Busy, busier, busiest
4. Từ có 3 hoặc nhiều hơn 3 âm tiết:
Tới đây thì đơn giản rồi, đối với những từ này bạn chỉ việc thêm “more” cho so sánh hơn và “most” cho so sánh nhất vào phía trước từ đó.
Ví dụ:
Important, more important, most important
Expensive, more expensive, most expensive
Ví dụ về áp dụng các thể so sánh:
a. A cat is fast. A tiger is faster but a cheehta is the fastest.
b. A car is heavy, a truck is heavier but a train is the heaviest.
c. A park bench is comfortable, a restaurant chair is more comfortable but a sofa is the most comfortable.
So sánh hơn và so sánh nhất bất qui tắc:
Một số tính từ sau khi được sử dụng ở các thể so sánh thì nó sẽ biến đổi theo cách riêng của nó:
Một số qui tắc khi sử dụng các thể so sánh:
1. “the” + superlative :
Mạo từ xác định “the” luôn được đặt trước thể so sánh nhất
Ví dụ:
He is the richest man in the world.
That is the biggest crocodile I have ever seen.
She is the tallest girl in her class.
2. So sánh hơn + “than” :
Thường dùng để so sánh sự khác biệt giữa hai người, hai vật hoặc 2 sự kiện nào đó.
Ví dụ:
Mt. Everest is higher than Mt. Blanc.
Thailand is sunnier than Norway.
A car is more expensive than a bicycle.
Albert is more intelligent than Arthur.
3. as + adjective + as :
Thường dùng để so sánh giữa những người, vật, nơi chốn, sự việc không có sự khác biệt( hay còn gọi là so sánh bằng).
Ví dụ:
Peter is 24 years old. John is 24 years old. Peter is as old as John.
Moscow is as cold as St. Petersburg in the winter.
Ramona is as happy as Raphael.
Einstein is as famous as Darwin.
A tiger is as dangerous as a lion.
4. not as + adjective + as :
Sự khác biệt cũng có thể được diễn tả bằng cấu trúc not as + adjective + as
Ví dụ:
Mont Blanc is not as high as Mount Everest .
Norway is not as sunny as Thailand .
A bicycle is not as expensive as a car .
Arthur is not as intelligent as Albert .
5. Sự so sánh về số lượng:
Để diễn đạt có sự khác biệt: more, less, fewer … than
Để diễn đạt không có sự khác biệt : as much as, as many as, as few as, as little as
Ví dụ (diễn đạt sự khác biệt) :
With countable nouns: more / fewer
Eloise has more children than Chantal.
Chantal has fewer children than Eloise.
There are fewer dogs in Cardiff than in Bristol
I have visited fewer countries than my friend has.
He has read fewer books than she has.
With uncountable nouns: more / less
Eloise has more money than Chantal.
Chantal has less money than Eloise.
I spend less time on homework than you do.
Cats drink less water than dogs.
This new dictionary gives more information than the old one.
Qui tắc ở đây là:
MORE + nouns that are countable or uncountable
FEWER + countable nouns
LESS + uncountable nouns
Ví dụ ( diễn đạt không có sự khác biệt) :
With countable nouns:
They have as many children as us.
We have as many customers as them.
Tom has as few books as Jane.
There are as few houses in his village as in mine.
You know as many people as I do.
I have visited the States as many times as he has.
With uncountable nouns:
John eats as much food as Peter.
Jim has as little food as Sam.
You've heard as much news as I have.
He's had as much success as his brother has.
They've got as little water as we have.
Qui tắc ở đây là:
as many as / as few as + countable nouns
as much as / as little as + uncountable nouns
{ 0 nhận xét... read them below or add one }
Đăng nhận xét